Điều kiện để người nước ngoài được mua căn hộ tại Việt Nam
tư nhân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau thì sẽ được phép sắm và sở hữu căn hộ sinh sống tại Việt Nam:
- tư nhân nước ngoài phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và ko thuộc diện thừa hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự. (Khoản 3 Điều 160 Luật nhà sinh hoạt 2014)
- tư nhân quốc tế thì phải có hộ chiếu còn trị giá có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan điều hành xuất, nhập cảnh nước ta (Khoản một Điều 74 Nghị định 99/2015/NĐ-CP)
- tư nhân nước ngoài phải có rất nhiều năng lực hành vi dân sự để thực hiện chuyển nhượng về nhà sinh hoạt theo quy định pháp luật Việt Nam, ko bắt đề nghị có đăng ký lưu trú hoặc đăng ký thường trú ở nơi có căn hộ sinh hoạt được chuyển nhượng (điểm b Khoản 2 Điều 119 Luật chung cư sinh hoạt 2014)
- cá nhân nước ngoài chỉ được tìm và sở hữu nhà ngồi không quá 30% số lượng căn hộ trong 1 tòa nhà chung cư; nếu như là chung cư ở riêng lẻ bao gồm biệt thự, chung cư sinh hoạt liền kề thì trên địa bàn có số dân tương đương 1 doanh nghiệp hành chính cấp thị trấn chỉ được tìm ko quá 250 căn nhà (điểm a Khoản 2 Điều 161 Luật căn hộ ở 2014)
- Trường hợp trên 1 địa phận có số dân tương đương một tổ chức hành chính cấp xã mà có dự án đầu tư xây dựng chung cư sinh hoạt thương mại, trong đó có nhà sinh sống riêng lẻ để bán thì cá nhân ngoại quốc được sở hữu số lượng chung cư sinh sống riêng lẻ theo quy định sau đây (Điều 76 Nghị định 99/2015/NĐ-CP)
  • Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà sinh sống riêng lẻ dưới hai.500 căn thì đơn vị, tư nhân quốc tế chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà sinh hoạt trong công trình đó;
  • Trường hợp chỉ có một công trình có số lượng căn hộ ở riêng lẻ tương đương hai.500 căn thì tổ chức, tư nhân quốc tế chỉ được sở hữu ko quá 250 căn;
  • Trường hợp có từ hai công trình trở lên mà tổng số nhà sinh sống riêng lẻ trong những công trình này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì đơn vị, cá nhân quốc tế chỉ được sở hữu ko quá 10% số lượng nhà sinh sống của mỗi công trình.

- cá nhân nước ngoài thì được sở hữu căn hộ ở theo ký hợp đồng trong các chuyển nhượng hiệp đồng tậu bán nhưng tối đa ko quá 50 năm diễn ra từ ngày được cấp giấy chứng nhận và có thể được gia hạn ví như có nhu cầu. Trường hợp cá nhân nước ngoài thành thân với công dân Việt Nam hoặc thành thân với người nước ta định cư sinh sống ngoại quốc thì được sở hữu căn hộ ở ổn định, trong tương lai và những quyền của chủ nhân như công dân Việt Nam. (Điểm c Khoản 2 Điều 161 Luật nhà ở).
Xem thêm https://tapchimuabannhadat.com/mot-d...ong-ty-dia-oc/

giấy tờ mua chung cư đối với người ngoại quốc ở Việt Nam
Căn cứ Luật nhà ở 2014, giấy má để tư nhân quốc tế thực hiện giao dịch sắm bán căn hộ sinh hoạt tại Việt Nam được quy định:
  • Bước 1: Chuẩn bị phần nhiều những giấy má cần phải có chứng minh đủ điều kiện được sở hữu nhà sinh hoạt ở Việt Nam.
  • Bước 2: Ký kết hiệp đồng mua bán căn hộ sinh hoạt. Giao kèo phải có những nội dung theo quy định ở Điều 121 Luật nhà sinh sống 2014; phải được công chứng, chứng nhận. Căn cứ: Điều 121, khoản 1 Điều 122 và khoản 1 Điều 123 Luật căn hộ sinh sống 2014.
  • Bước 3: hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu

Căn cứ khoản hai Điều 9 Luật chung cư sinh sống 2014, trình tự hồ sơ cấp Giấy chứng thực cho chủ nhân chung cư ở được thực hành theo quy định của pháp luật về đất đai.
Thành phần hồ sơ:
  • Đơn yêu cầu cấp giấy chứng thực quyền sở hữu chung cư sinh sống theo dòng quy định ở Thông tư 23/2014/TT-BTNMT (Mẫu 04/ĐK)
  • Bản sao các thủ tục chứng minh hình thành chung cư sinh hoạt hợp pháp

giấy má sẽ được nộp ở officetel đăng ký quyền tiêu dùng đất, quyền sở hữu nhà ở nơi có chung cư sinh sống. Sau khi hấp thụ hồ sơ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ sinh sống sẽ kiểm tra thủ tục. Trường hợp giấy má chưa hợp lệ hay chưa đầy đủ thành phần theo quy định của luật pháp thì sau 3 ngày tính từ lúc ngày nhận thủ tục, cơ quan thẩm quyền tiếp thụ sẽ có thông tin hoàn trả và hướng dẫn người nộp thủ tục bổ sung và hoàn chỉnh theo quy định của luật pháp.
  • Bước 4: thực hành bổn phận vốn đầu tư
  • Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận

Có thể bạn quan tâm https://landber.com/chi-tiet-tin/ban...u-the-nao.html